MÃ VẠCH CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Chào bạn
I./ Mã Số mã vạch là gì?
Trong những năm gần đây, người tiêu dùng Việt Nam bắt đầu quen dần với một dãy số dưới một dãy vạch đậm nhạt dài ngắn khác nhau được in trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên một tem dán phần ngoài bao bì đóng gói của sản phẩm.
Trong quản lý hàng hóa, người ta gọi dãy số và dãy vạch đó là mã số - mã vạch (MS-MV).
1. Mã số hàng hóa (Article Number Code):
Mã số là ký hiệu bằng một dãy chữ số nguyên để chứng minh hàng hóa về xuất xứ sản xuất, lưu thông của nhà sản xuất trên một quốc gia thị trường trong nước hoặc đến một quốc gia khác trên toàn thế giới.
Mỗi loại hàng hóa sẽ được gắn cho sản phẩm một dãy số duy nhất.
2. Cấu tạo mã số hàng hóa (MSHH): gồm 2 hệ thống cơ bản về mã số hàng hóa:
Hệ thống Số 1: Mã số hàng hóa được sử dụng tại thị trường Hoa Kỳ và Canada: là hệ thống UPC (Universal Product Code), được lưu hành từ thập kỷ 70 của thé kỷ XX cho đến nay.
Hệ thống Số 2: Mã số hàng hóa được sử dụng rộng rãi ở các thị trường còn lại của thế giới, đặc biệt là châu Âu, châu Á,…trong đó phổ biến là hệ thống EAN (European Article Number). Trong hệ thống mã số hàng hóa EAN có 2 loại ký hiệu con số: Loại EAN-13 và EAN-8.
+ Cấu trúc của Mã Số EAN-13:
Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như sau:
Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra. Có thể kiểm tra hàng giả hàng nhái bằng số này.
Ví dụ: Mã số 8 9 3 3 4 8 1 0 0 1 0 6 - C:
Xác định nguồn gốc hàng hóa: 893 là Mã Số hàng hóa của quốc gia Việt Nam; 3481 là Mã Số doanh nghiệp thuộc quốc gia Việt Nam; 00106 là Mã Số hàng hóa của doanh nghiệp.
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự lẻ bắt đầu được tính từ phải sang trái của dãy Mã Số (trừ số C), ta có : 6 + 1 + 0 + 8 + 3 + 9 = 27 (1)
Nhân tổng của (1) với 3, ta có:27 x 3 = 81 (2)
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại, ta có :
0 + 0 + 1 + 4 + 3 + 8 = 16 (3)
Cộng giá trị (2) với (3), ta có : 81 + 16 = 97 (4)
Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 100) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 100 - 97 = 3.
Như vậy C = 3 ( nếu đúng là 3 thì là hàng thật).
Trường hợp này mã số EAN - VN 13 có Mã số đầy đủ là:
893 3481 00106 3
+ Cấu trúc của Mã Số EAN - 8:
Về bản chất tương tự như EAN-13 chỉ khác là EAN-8 gồm 8 chữ số nguyên, tuỳ theo sắp xếp và lựa chọn các chữ số từ số 0 đến số 9 được chia làm 3 nhóm:
Mã số quốc gia: Gồm 3 chữ số đầu tiên (bên trái)
Mã số hàng hóa: Gồm 4 chữ số tiếp theo.
Mã số kiểm tra: Gồm 1 chữ số đứng cuối cùng. Nhận dạng số C cũng được tính từ 7 số đứng trước nó và cách tính cũng tương tự như EAN-13.
2. Mã vạch hàng hóa:
Mã vạch (Bar Code): Là ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài, ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser (như máy quét Scanner) nhận và đọc được các ký hiệu đó.
Mã vạch sẽ được trình bày kèm theo mã số và tập hợp thành những hình ảnh và ký tự số tạo nên thang số được gọi mã vạch mã số hàng hóa.
Cấu trúc mã vạch: Mã vạch EAN-13 hoặc mã vạch EAN-8 là những vạch tiêu chuẩn có độ cao từ 26,26 mm đến 21,64 mm và độ dài từ 37,29 mm đến 26,73 mm.
Cấu trúc mã vạch cũng do các tổ chức quốc gia về EAN quản lý và phân cấp đối với các doanh nghiệp.
3. Tiện ích khi các doanh nghiệp đăng ký Mã Số mã vạch:
Trong mỗi quốc gia, các doanh nghiệp, các nhà cung cấp sẽ thuận lợi khi quản lý phân phối; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm.
Trong giao lưu thương mại quốc tế, các nhà sản xuất, các nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng; sản phẩm hàng hóa có thể lưu thông trôi nổi toàn cầu mà vẫn biết được lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh.
Trong giao dịch mua bán, kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả xuất, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện.
Ở Việt Nam, Việc đăng ký và cấp Mã Số -Mã vạch cho các doanh nghiệp để gắn trên các sản phẩm đều do cơ quan Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quản lý, phân phối cho các tổ chức hợp pháp khác thực hiện hoặc cấp trực tiếp cho doanh nghiệp.
Ngoài ra cũng có một số vật phẩm khác Mã số mã vạch không theo quy tắc trên nhưng vẫn đảm bảo các tiện ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng, được EAN quốc tế cho lưu hành. Ví dụ với điện thoại di động, về mã số, ta thấy có tới 15 chữ số mà chiều cao mã vạch nhỏ hơn 10 mm. Biểu tượng mã số mã vạch không in dán phía ngoài mà in dán phía trong máy.
Dưới đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào, các sản phầm như : điện thoại như iphone 4, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng... hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1./ 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
2./ 020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
3./ 030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
4./ 040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
5./ 050 - 059 Coupons
6./ 060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
7./ 200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
8./ 300 - 379 GS1 Pháp (France)
9./ 380 GS1 Bulgaria
10./ 383 GS1 Slovenia
11./ 385 GS1 Croatia
12./ 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
13./ 400 - 440 GS1 Đức (Germany)
14./ 450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
15./ 460 - 469 GS1 Nga (Russia)
16./ 470 GS1 Kurdistan
17./ 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
18./ 474 GS1 Estonia
19./ 475 GS1 Latvia
20./ 476 GS1 Azerbaijan
21./ 477 GS1 Lithuania
22./ 478 GS1 Uzbekistan
23./ 479 GS1 Sri Lanka
24./ 480 GS1 Philippines
25./ 481 GS1 Belarus
26./ 482 GS1 Ukraine
27./ 484 GS1 Moldova
28./ 485 GS1 Armenia
29./ 486 GS1 Georgia
30./ 487 GS1 Kazakhstan
31./ 489 GS1 Hong Kong
32./ 500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK)
33./ 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
34./ 528 GS1 Libăng (Lebanon)
35./ 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
36./ 530 GS1 Albania
37./ 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
38./ 535 GS1 Malta
39./ 539 GS1 Ireland
40./ 540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
41./ 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
42./ 569 GS1 Iceland
43./ 570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
44./ 590 GS1 Ba Lan (Poland)
45./ 594 GS1 Romania
46./ 599 GS1 Hungary
47./ 600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
48./ 603 GS1 Ghana
49./ 608 GS1 Bahrain
50./ 609 GS1 Mauritius
51./ 611 GS1 Morocco
52./ 613 GS1 Algeria
53./ 616 GS1 Kenya
54./ 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
55./ 619 GS1 Tunisia
56./ 621 GS1 Syria
57./ 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
58./ 624 GS1 Libya
59./ 625 GS1 Jordan
60./ 626 GS1 Iran
61./ 627 GS1 Kuwait
62./ 628 GS1 Saudi Arabia
63./ 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
64./ 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
65./ 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
LƯU Ý LÀ HÀNG TRUNG QUỐC CÓ SỐ MÃ VẠCH BẮT ĐẦU BẰNG CÁC SỐ:
690…………….
691…………….
692…………….
693…………….
694…………….
695…………….
66./ 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
67./ 729 GS1 Israel
68./ 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
69./ 740 GS1 Guatemala
70./ 741 GS1 El Salvador
71./ 742 GS1 Honduras
72./ 743 GS1 Nicaragua
73./ 744 GS1 Costa Rica
74./ 745 GS1 Panama
75./ 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
76./ 750 GS1 Mexico
77./ 754 - 755 GS1 Canada
78./ 759 GS1 Venezuela
79./ 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
80./ 770 GS1 Colombia
81./ 773 GS1 Uruguay
82./ 775 GS1 Peru
83./ 777 GS1 Bolivia
84./ 779 GS1 Argentina
85./ 780 GS1 Chile
86./ 784 GS1 Paraguay
87./ 786 GS1 Ecuador
88./ 789 - 790 GS1 Brazil
89./ 800 - 839 GS1 Ý (Italy)
90./ 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
91./ 850 GS1 Cuba
92./ 858 GS1 Slovakia
93./ 859 GS1 Cộng Hòa Czech
94./ GS1 YU (Serbia & Montenegro)
95./ 865 GS1 Mongolia
96./ 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
97./ 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
98./ 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
99./ 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
100./ 884 GS1 Cambodia
101./ 885 GS1 Thailand
102./ 888 GS1 Singapore
103./ 890 GS1 India
104./ 893 GS1 Việt Nam
105./ 899 GS1 Indonesia
106./ 900 - 919 GS1 Áo (Austria)
107./ 930 - 939 GS1 Úc (Australia)
108./ 940 - 949 GS1 New Zealand
109./ 950 GS1 Global Office
110./ 955 GS1 Malaysia
111./ 958 GS1 Macau
112./ 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
113./ 978 - 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
114./ 980 Refund receipts
115./ 981 - 982 Common Currency Coupons
116./ 990 - 999 Coupons
II – Kiểm tra mã vạch bằng phần mềm:
Phần mềm ứng dụng Barcode scanner và QR Code Scanner trên Android và IOS có thể giúp kiểm tra xuất xứ hàng hóa (Nếu phần mềm update chính xác và thông số chính xác, scan sản phẩm sẽ đem đến độ chính xác 99%)
Cuối cùng chúc bạn thành công hơn trong cuộc sống!
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Mr. Trương Lam Sơn
0918 407070
****************
0 nhận xét:
Đăng nhận xét